* Các hệ thống tương thích:
– HiSeq1000/2000/2500
– NextSeq500/550
– Miseq
– MiniSeq
– Các hệ thống giải trình tự của Illumina khác
* Mục đích:
– Tỷ lệ trẻ bị dị tật ở Việt Nam hiện là 1/33, chủ yếu là bệnh Down, Patau và Edwards. Việc xét nghiệm NIPT sẽ giúp phát hiện sớm các bất thường của thai nhi. Thu thập các DNA Cell-free của thai nhi từ 9 – 24 tuần trong máu của người mẹ và phân tích để phát hiện các bất thường trên NST 13, 18, 21 (X, Y), các thể 3 nhiễm sắc thể giới tính hoặc thể đơn bội của thai nhi.
– Các bệnh phát hiện:
+ Tam bội NST 13: Hội chứng Patau
+ Tam bội NST 18: Hội chứng Edwards
+ Tam bội NST 21: Hội chứng Down
+ Tam bội NST giới tính XXX: Hội chứng siêu nữ
+ Tam bội NST giới tính XXY: Hội chứng Klinfelter
+ Tam bội NST giới tính XYY: Hội chứng siêu nam
– Các trường hợp không phát hiện được:
+ Đột biến mất vi đoạn, lặp vi đoạn
+ Các thể tam bội hoặc lệch bội ở các nhiễm khác ngoài NST 13, 18, 21, NST giới tính.
* Đối tượng sử dụng dịch vụ:
– Tuổi người mẹ cao (> 35 tuổi)
– Gia đình có tiền sử bệnh về lệch bội
– Có kết quả sàng lọc huyết thanh và kết quả siêu âm bất thường
– Có triệu chứng không phù hợp để làm sinh thiết
+ Sảy thai nhiều lần
+ Nhiễm trùng ác tính
+ Có khynh hướng chảy máu và sốt
– Người mang bất thường nhiễm sắc thể di truyền
– Tuổi thai trên 20 tuần nhưng dưới 24 tuần:
+ Không làm sàng lọc huyết thanh (9-20 tuần thai)
+ Không làm chẩn đoán trước sinh xâm lấn (16-20 tuần thai)
* Quy trình:
– Các bước thực hiện:
1. Phân lập huyết tương từ máu toàn phần (Huyết tương thu được khoảng 3,5 – 5 ml từ 7 – 10 ml máu toàn bộ ngoại biên của mẹ)
2. Tách chiết DNA cell-free
3. Chuẩn bị thư viện NIPT
+ Kích thước thư viện: Từ 200 – 400 bp
+ Kích thước trung bình: 300 bp
+ Nồng độ thư viện: 1 – 5 ng/uL
+ Nồng độ thư viện trung bình: 3 ng/uL
+ Nồng độ Cell-free DNA bé nhất: 0,5 ng/uL
4. Tinh sạch và định lượng thư viện (Loại bỏ các Index chưa được gắn, Dimer và các tạp chất khác)
5. Giải trình tự NGS (Nextseq/Hiseq 2500)
6. Phân tích trên phần mềm Chromgo
* Các hóa chất bao gồm:
1. Kít tách chiết từ huyết tương – Plasma Free Circulating DNA Extraction Kit, code: EK100101416
2. Kít chuẩn bị thư viện NGS Library Preparation Kit Manual for NIPT, code: XK-038-48
3. NGS Universal Index (Illumina) – Các Barcode Prime ID để nhận diện giữa các mẫu chạy trong cùng 1 mẻ chạy
4. Phần mềm phân tích Chromgo
* Các ưu điểm:
– Không xâm lấn và an toàn:
+ Dễ dàng thu thập 7-10 mL máu ngoại vi của mẹ
+ Không có nguy cơ sảy thai
– Quy trình thí nghiệm đơn giản và nhanh chóng
– Chính xác
+ Độ nhạy (Dương tính thật) và giá trị tiên đoán âm NPV (số mẫu kết quả âm tính/số mẫu thực tế âm tính) = 100%
+ Độ chính xác > 99%
+ Độ đặc hiệu (Âm tính thật) và giá trị tiên đoán dương PPV (Số mẫu kết quả dương tính/số mẫu thực tế dương tính)> 95%
– Đáng tin cậy
+ Phân tích trực tiếp DNA tự do của thai nhi bằng các phương pháp đã được kiểm chứng.
+ Thiết lập phân tích dữ liệu và được thực hiện nhanh chóng trên phần mềm ChromGo thân thiện và dễ sử dụng, không yêu cầu chuyên môn về tin sinh học